Marketing là gì? Tìm hiểu về chi tiết về Marketing 2024

Marketing (tiếp thị) là tập hợp những chuỗi hoạt động giúp đưa hàng hóa và dịch vụ từ doanh nghiệp hoặc nơi sản xuất đến người dùng, xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Đối với doanh nghiệp, marketing đóng vai trò rất quan trọng như thu hút khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, tương tác với khách hàng mọi lúc mọi nơi, tăng doanh số bán hàng, xây dựng thương hiệu.

Trong một thế giới hiện đại mà mỗi ngày trôi qua, mỗi con người chúng ta đều phải tiếp cận hơn 10,000 thông điệp quảng cáo, việc một thương hiệu nhận được sự chú ý lại trở thành yếu tố sống còn.

Bài viết bên dưới sẽ giải thích cho bạn cụ thể marketing là gì, vai trò của marketing đối với doanh nghiệp và những kiến thức tổng quan về Marketing từ A tới Z. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp mà còn những người theo đuổi Marketing nắm rõ được các kiến thức cơ bản và định hướng rõ hơn trong nghành.

Marketing là gì?

Marketing là một quá trình giúp đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ doanh nghiệp/nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng như nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, phát triển, quảng bá và phân phối sản phẩm và dịch vụ.

Mục tiêu cuối cùng của marketing là tạo ra giá trị cho khách hàng, thúc đẩy sự phát triển và thành công của doanh nghiệp.

Philip Kotler, người được xem là cha đẻ của ngành Marketing hiện đại, đã định nghĩa Marketing như sau: “Marketing là nghệ thuật tạo ra giá trị, truyền thông và phân phối những giá trị đó nhằm thỏa mãn vấn đề của khách hàng mục tiêu đề đem lại lợi nhuận tối ưu của doanh nghiệp.”

Marketing là một quá trình bao gồm phát triển, quảng bá, phân phối sản phẩm và dịch vụ.
Marketing là một quá trình bao gồm phát triển, quảng bá, phân phối sản phẩm và dịch vụ.

Ngành Marketing là một ngành được đào tạo trong các trường Đại Học và Cao Đẳng với khung chương trình bao gồm kiến thức nền tảng (Nghiên cứu thị trường, hành vi người tiêu dùng..); Kỹ năng chuyên môn như quảng cáo, truyền thông, PR, Digital Marketing, SEO, SEM,.. và kỹ năng mềm.

Ngành Marketing nổi bật như một lĩnh vực sôi động và đầy tiềm năng, đóng vai trò cung cấp lực lượng then chốt cho sự phát triển của mọi doanh nghiệp.

Vai trò của Marketing đối với Doanh Nghiệp

Marketing có 6 vai trò lớn đối với doanh nghiệp, bao gồm:

  • Hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng;
  • Tạo ra giá trị cho cả khách hàng và doanh nghiệp;
  • Xây dựng và Quản lý Giá trị Thương hiệu;
  • Thu hút khách hàng và duy trì mối quan hệ với họ;
  • Thúc đẩy doanh số bán hàng và khả năng sinh lời;
  • Định vị thương hiệu trên thị trường và xây dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp;

Hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó đáp ứng một cách hiệu quả và sinh lời, với các công việc như:

  • Nghiên cứu để hiểu khách hàng cần gì, muốn gì.
  • Phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng hoặc thậm chí vượt quá những mong đợi đó.

Mục tiêu cuối cùng của tiếp thị là mang đến cho khách hàng những gì họ thực sự cần, đồng thời giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận.

Tạo ra giá trị

Tiếp thị đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị cho cả doanh nghiệp và khách hàng của doanh nghiệp. Thông qua việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại lợi ích vượt trội, tiếp thị giúp tạo ra tuyên bố giá trị giúp phân biệt doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh.

Xây dựng và quản lý giá trị thương hiệu

Tiếp thị đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng những thương hiệu mạnh có giá trị to lớn trong tâm trí người tiêu dùng. Điều này liên quan đến việc:

  • Phát triển nhận diện thương hiệu hấp dẫn,
  • Định vị thương hiệu trên thị trường
  • Quản lý nhận thức và trải nghiệm của khách hàng để xây dựng lòng trung thành và mối quan hệ lâu dài.

Thu hút và duy trì mối quan hệ với khách hàng

Bằng cách nghiên cứu tâm lý và hành vi người tiêu dùng, Marketing hiện đại giúp các doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Qua đó, thu hút, xây dựng lòng tin và mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

Bằng việc tương tác liên tục với khách hàng thông qua nhiều kênh và chiến thuật khác nhau, marketing sẽ giúp bạn duy trì mối quan hệ bền chặt với người dùng hiện tại của mình.

Marketing sẽ giúp bạn duy trì mối quan hệ lâu dài với người dùng
Marketing sẽ giúp bạn duy trì mối quan hệ lâu dài với người dùng

Trong quá khứ, có lẽ bạn chỉ được tương tác cùng khách hàng khi họ xuất hiện tại doanh nghiệp của bạn.

Ví dụ: Khách hàng bước đến một cửa hàng pizza, họ nói chuyện, trao đổi với bà chủ, cười với người phục vụ, vẫy tay chào với chủ quán,…

Tuy nhiên chỉ tương tác bấy nhiêu thôi là chưa đủ. Người tiêu dùng cần được tương tác nhiều hơn nữa ngoài cửa hàng.

Với marketing, bạn không chỉ giao tiếp với khách hàng như trên thôi mà còn tương tác với họ mọi lúc mọi nơi. Chẳng hạn như, bạn được tự do gửi khách hàng những nội dung liên quan đến sản phẩm ngay cả khi họ không trực tiếp trao đổi với bạn. Chính vì thế, marketing giúp bạn tạo dựng quan hệ với các khách hàng tiềm năng một cách “dễ chịu” hơn.

Marketing giúp tương tác với khách hàng mọi lúc, mọi nơi
Marketing giúp tương tác với khách hàng mọi lúc, mọi nơi

Tăng doanh số bán hàng và tăng khả năng sinh lời

Mục đích cuối cùng của một hoạt động kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận. Khi nghe đến điều này, hẳn bạn sẽ nghĩ: Trước tiên cần có một sản phẩm tốt!

Nhưng… thời đại của “hữu xạ tự nhiên hương” đã hết. Sản phẩm chất lượng nhưng không một ai biết tới nó thì bạn không thể nào tạo ra doanh số. Và đương nhiên không thể giúp bạn duy trì hoạt động kinh doanh thương mại của mình được đâu!

Ngày nay muốn bán được hàng, bạn cần phải làm cho khách hàng biết đến sản phẩm qua những lời chào hàng hấp dẫn, những bản Elevator Pitch thú vị. Để rồi họ tiếp tục lắng nghe, bị bạn thuyết phục và đồng ý mua sản phẩm của bạn. Đó chính là lý do, tại sao nói marketing giúp bạn bán hàng tốt hơn.

Marketing sử dụng một loạt các phương pháp đa dạng để tiếp thị và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ bao gồm chiến lược giảm giá, chương trình khuyến mãi và các phương thức vận chuyển.

Định vị thương hiệu trên thị trường và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp

Tiếp thị là chìa khóa để thiết lập vị thế của thương hiệu trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh. Bằng cách xây dựng và truyền đạt tuyên bố giá trị độc đáo và sự khác biệt của thương hiệu một cách hiệu quả, hoạt động tiếp thị giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh có thể bảo vệ thị phần và định hướng các chiến lược tăng trưởng.

Định vị thương hiệu của Apple là đổi mới, tối giản và chất lượng đẳng cấp
Định vị thương hiệu của Apple là đổi mới, tối giản và chất lượng đẳng cấp

Marketing là công cụ để cân bằng lợi thế cạnh tranh giữa doanh nghiệp nhỏ với doanh nghiệp lớn

2 loại hình Marketing sử dụng phổ biến trong doanh nghiệp

Marketing có nhiều hình thức phân loại khác nhau, tuy nhiên trong pham vi bài viết sẽ phân loại loại hình marketing truyền thống (Traditional Marketig) và marketing kỹ thuật số (Digital Marketing).

Marketing truyền thống

Marketing truyền thống bao gồm 6 hình thức cụ thể như sau: Quảng cáo truyền thống, quan hệ công chúng (PR), tiếp thị trực tiếp, khuyến mãi Event Marketing và Print marketing.

6 thành phần chính trong marketing truyền thống
6 thành phần chính trong marketing truyền thống

Quảng cáo truyền thống

Quảng cáo truyền thống bao gồm các phương tiện như TV, báo chí, radio, biển bảng, banner… Đây là loại hình quảng cáo có độ tiếp cận rộng lớn với nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng, tạo được ấn tượng mạnh mẽ giúp nâng cao độ nhận diện thương hiệu.

Quan hệ công chúng truyền thống (PR traditional marketing)

Theo truyền thống, PR tập trung vào quan hệ truyền thông, thông cáo báo chí và các sự kiện nhằm thu hút sự chú ý trên các phương tiện truyền thông in ấn và phát sóng. Mục tiêu là định hình nhận thức của công chúng và nâng cao nhận thức thông qua các phương tiện truyền thông được khán giả cho là đáng tin cậy. Cách tiếp cận này chủ yếu dựa vào việc xây dựng mối quan hệ với các nhà báo và cơ quan truyền thông để đảm bảo được đưa tin trên báo, tạp chí, TV và đài phát thanh.

Tiếp thị trực tiếp

Telemarketing là phương pháp tiếp thị sử dụng điện thoại để liên hệ với khách hàng tiềm năng và hiện tại, nhằm tìm hiểu nhu cầu, giới thiệu sản phẩm/dịch vụ, cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, đặt lịch hẹn, gửi lời nhắc và thu thập phản hồi. Mặc dù mang lại hiệu quả trong việc tiếp cận khách hàng, telemarketing cũng có thể gây phiền nhiễu nếu không thực hiện một cách khéo léo.

Khuyến mãi

Khuyến mãi là một chiến lược tiếp thị phổ biến, bao gồm các ưu đãi như giảm giá, tặng quà hoặc tích điểm để thu hút và giữ chân khách hàng. Hình thức này tạo ra cảm giác tiết kiệm và hứng thú mua sắm cho người tiêu dùng. Nhờ đó, doanh số bán hàng tăng cao, tạo lòng trung thành từ khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới. Ngoài ra, nó cũng giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu và cải thiện mối quan hệ với khách hàng.

Event Marketing

Event Marketing là chiến lược tiếp thị độc đáo thông qua tổ chức sự kiện để tạo trải nghiệm trực tiếp và tương tác chặt chẽ với khách hàng. Loại hình này giúp tăng doanh số, nâng cao nhận thức về thương hiệu và xây dựng mối quan hệ sâu sắc, tạo ra cơ hội kinh doanh mới thông qua mạng lưới liên kết và tương tác trực tiếp.

Print Marketing

Print Marketing là việc sử dụng các tài liệu in ấn như báo, tạp chí, danh thiếp, tờ rơi, catalog,…để quảng bá thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp. Bằng cách tài trợ cho các bài báo có nội dung liên quan, bạn có thể tạo sự chú ý và xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực. Rất nhiều đối tượng khách hàng là những người thường xuyên đăng ký mua báo và tạp chí in ấn. Bạn nên tài trợ các bài báo để đăng content liên quan mà khách hàng mình quan tâm.

Digital Marketing

Digital Marketing bao gồm 11 hình thức chính, trong đó có: SEO, Quảng cáo trực tuyến, Content Marketing, Social Marketing, Video Marketing, Brand Marketing, Email Marketing, Influencer Marketing, Affiliate Marketing, Webinars and Online Events, PR in modern marketing.

SEO

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Và SEO website là tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm – SERPs (thông thường là Google). SEO trong marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận được đúng khách hàng mục tiêu vào đúng thời điểm khi mà có tới 49% người mua hàng được khảo sát cho biết họ sử dụng Google để khám phá hoặc tìm một mặt hàng hoặc sản phẩm mới.

Quảng cáo trực tuyến

Quảng cáo trực tuyến là việc sử dụng các nền tảng như Google Ads, Facebook Ads, và YouTube Ads để đưa thông điệp đến đối tượng mục tiêu trên Internet. Quảng cáo trực tuyến giúp tiếp cận rộng lớn, định tuyến đối tượng mục tiêu, đo lường hiệu quả chi tiết và tương tác trực tiếp với khách hàng tiềm năng.

Content Marketing

Content Marketing là chiến lược tiếp thị tập trung vào việc tạo ra và chia sẻ nội dung giá trị để tạo sự tin tưởng, tương tác lâu dài và thúc đẩy hành động mua  hàng. Đặc điểm nổi bật của nó bao gồm tạo ra nội dung hữu ích, sử dụng nhiều kênh truyền thông, tối ưu hóa SEO và tương tác hai chiều.

Social Marketing

Social Marketing là việc sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Instagram và Twitter để tạo ra nội dung, tương tác với khách hàng cũng như xây dựng thương hiệu. Nhờ vào kênh Social Marketing, các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận với khách hàng tiềm năng hiệu quả và tăng độ nhận diện thương hiệu.

Tổng chi tiêu cho quảng cáo trên mạng xã hội dự kiến sẽ đạt 219,8 tỷ USD vào năm 2024
Tổng chi tiêu cho quảng cáo trên mạng xã hội dự kiến sẽ đạt 219,8 tỷ USD vào năm 2024

Video Marketing

Video Marketing là sản xuất và chia sẻ các video có nội dung quảng cáo, hướng dẫn, giới thiệu sản phẩm để kết nối cũng như thúc đẩy khách hàng hành động. Ngày nay nhiều người tham gia đầu tư thiết kế và publish những video mang tính giải trí nhưng vẫn chứa đựng nhiều giá trị, thông qua đó thu hút thêm các khách hàng tiềm năng.

Brand Marketing

Tiếp thị thương hiệu là chiến lược tập trung xây dựng danh tiếng và bản sắc lâu dài của một doanh nghiệp. Nó vượt ra ngoài việc chỉ quảng bá các sản phẩm hoặc dịch vụ riêng lẻ, mà thay vào đó, tập trung vào việc định hình nhận thức tổng thể về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.

Tiếp thị thương hiệu thành công đòi hỏi sự thống nhất về giá trị cốt lõi, thông điệp và trải nghiệm thương hiệu trên tất cả các kênh tiếp thị.

Email Marketing

Email marketing là một phương pháp tiếp cận khách hàng thông qua việc gửi các thông điệp quảng cáo, thông tin sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp qua email. Đây là một phần quan trọng của chiến lược tiếp thị trực tuyến, giúp duy trì tương tác với khách hàng hiện tại, xây dựng mối quan hệ với khách hàng mới và thúc đẩy mua hàng.

Influencer Marketing

Là phương pháp hợp tác với người nổi tiếng, có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu đến lượng người theo dõi họ. Mục đích là tăng độ tin cậy, tiếp cận đối tượng mục tiêu và nâng cao nhận diện thương hiệu.

Một số hoạt động của hình thức Marketing này bao gồm: Đăng bài review, livestream bán hàng, tham gia sự kiện, tạo nội dung quảng bá trên kênh của người ảnh hưởng.

Có tới 67% thương hiệu cho biết sẽ tăng ngân sách cho Influencer Marketing (Theo Influencer Marketing Hub - 2023)
Có tới 67% thương hiệu cho biết sẽ tăng ngân sách cho Influencer Marketing (Theo Influencer Marketing Hub – 2023)

Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)

Là một chiến lược marketing trong đó cộng tác viên quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp để nhận hoa hồng dựa trên doanh số hoặc khách hàng tiềm năng tạo ra qua các hoạt động như: đặt liên kết, viết bài đánh giá, chạy quảng cáo, gửi email marketing.

Webinar và Sự kiện trực tuyến (online event)

Phương pháp này bao gồm các hình thức hội thảo, trình bày, giới thiệu sản phẩm được tổ chức trực tuyến. Một số ưu điểm có thể kể đến như: tiết kiệm chi phí, tiếp cận lượng lớn khách hàng tiềm năng, xây dựng vị thế dẫn đầu, tăng tương tác và chuyển đổi khách hàng.

PR trong tiếp thị hiện đại

PR trong thời đại số đã phát triển để bao gồm các hoạt động trực tuyến như thông cáo báo chí, content marketing, hoạt động trên mạng xã hội, hợp tác với người ảnh hưởng (influencer), và cả quản lý khủng hoảng trong môi trường trực tuyến. Mục đích cốt lõi của PR vẫn là định vị thương hiệu trong tâm trí khách hàng  và nâng cao danh tiếng thương hiệu. Tuy nhiên, ngày nay PR vận dụng song song cả các kênh truyền thông truyền thống và kỹ thuật số (như blog, mạng xã hội, trang tin tức trực tuyến) để đạt được mục tiêu này.

Marketing hỗn hợp và 4P trong marketing

Marketing hỗn hợp (marketing mix) hay còn gọi là Marketing 4P, là một chiến lược tiếp thị phổ biến được sử dụng để giới thiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ tới khách hàng. Marketing xoay quanh 4P chủ yếu: Product (sản phẩm), Price (định giá), Promotion (quảng bá) và Place (địa điểm/kênh phân phối). Một người làm marketing cần tập trung vào 4 khái niệm này và những nguyên tắc xoay quanh nó.

Một số biến thể khác quanh các nguyên tắc cơ bản này là 7P hay 9P. Trong đó, mô hình 7P có thêm 3 yếu tố là Physical Evidence (bằng chứng vật chất), People (Con người), Process (Quá trình). Mô hình 9P được phát triển từ mô hình 7P với 2 yếu tố mới nữa là Partnership (Đối tác) vaf Policy (chính sách). Tuy nhiên, để phân tích được các biến thể, bạn phải tập trung vào 4P chính, đây là cốt lõi để phát triển các hoạt động khác.

Chiến lược Marketing Mix 4Ps là nền tảng cho các hoạt động khác
Chiến lược Marketing Mix 4Ps là nền tảng cho các hoạt động khác

Product – Sản phẩm

Product là sản phẩm hoặc dịch vụ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng. Từ góc độ một người làm marketing cần trả lời được những câu hỏi sau:

  • Các dòng sản phẩm chủ lực là gì, nên mở rộng các dòng sản phẩm khác nhau không?
  • Quy trình đóng gói sản phẩm như thế nào? Sản phẩm được bán trực tiếp tại xưởng trưng bày trên thảm trải sàn hay có đóng hộp không? Chế độ bảo dưỡng như thế nào? Có các điều khoản bảo hành, xử lý, trả hàng hay không?

Nói chung, nhà marketing phải là người hiểu rõ về thiết kế, tính năng của sản phẩm và nhiều thông tin khác để có thể tiếp thị sản phẩm.

Pricing – Định giá

Giá không chỉ là một con số mà còn phản ánh giá trị cảm nhận của sản phẩm, nhu cầu thị trường, chi phí sản xuất và phân phối cũng như bối cảnh cạnh tranh.

Doanh nghiệp cần xác định được chiến lược giá để thu hút khách hàng.

Một số lưu ý khi tiếp thị giá cả:

  • Tỷ lệ thị trường trên một đơn vị của một sản phẩm là gì? Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trường, nghiên cứu cạnh tranh để xác định mức giá hợp lý của sản phẩm đó dựa vào chi phí sản xuất, giá người tiêu dùng sẵn sàng chi trả, giá của đối thủ và giá thị trường.
  • Nên giảm giá sản phẩm vào thời điểm nào, áp dụng như thế nào? Giá sản phẩm áp dụng có thay đổi theo thời gian nhất định trong năm không?
  • Các tùy chọn thanh toán hợp lý cần cung cấp cho khách hàng? Đối với mặt hàng như ô tô, đại lý cần cung cấp các tùy chọn tài chính thay vì mong khách hàng trả trước toàn bộ giá.

Promotion – Quảng bá/ xúc tiến thương mại

Promotion là quá trình các doanh nghiệp xác định chiến lược quảng cáo, tiếp thị để thu hút sự chú ý của khách hàng. Để bán được một sản phẩm, trước tiên mọi người phải biết đến sự tồn tại của nó. Nên khi ra mắt sản phẩm, nó cần được quảng bá để mọi người biết đến và quan tâm.

  • Những kênh nào phù hợp để quảng bá sản phẩm? Các kênh bao gồm trực tuyến và ngoại tuyến.
  • Kênh nào sẽ phát huy hiệu quả nhất? Trực tuyến, ngoại tuyến, trong các cửa hàng hay tại các sự kiện?
  • Thông điệp cần truyền tải là gì? Nội dung nào sẽ khiến khán giả nhớ về sản phẩm đó và khuyến khích họ mua sản phẩm đó?

Place – Địa điểm phân phối

Place là các kênh phân phối sản phẩm/ dịch vụ nơi người tiêu dùng có thể mua hàng. Sản phẩm cần đặt ở đúng nơi, đúng thời điểm để mọi người thấy và mua nó. Nên phân phối sản phẩm ở đâu? Trực tuyến? Ngoại tuyến? Địa điểm cụ thể nào để nhận được sản phẩm?

Để hiểu rõ hơn 4P Marketing và các ví dụ liên quan, bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau.

Phân biệt một số khái niệm liên quan đến marketing

Các khái niệm marketing cần làm rõ bao gồm:

  •  Marketing truyền thống và Marketing hiện đại
  • Marketing và Xây dựng thương hiệu (branding)
  • Marketing và  Quảng cáo (Advertising)
  • Marketing và Bán hàng (Sales)

Marketing truyền thống và Marketing hiện đại

Dưới đây là bảng so sánh Marketing truyền thống và hiện đại qua các 6 yếu tố: Quy trình, Tính hệ thống, Xác định thị trường, Liên kết doanh nghiệp, Mối quan hệ với nhau, Đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Yếu Tố

Marketing Truyền Thống

Marketing Hiện Đại

Quy trình chủ đạo

Sản xuất trước, sau đó tìm kiếm thị trường

Nghiên cứu thị trường trước khi sản xuất

Tính hệ thống

Thiếu hệ thống, chưa có dự đoán cho tương lai

Có tính hệ thống bao gồm nghiên cứu tất cả các khâu và đưa ra những dự đoán về rủi ro trong tương lai.

Xác định thị trường

Chưa xác định rõ thị trường mục tiêu và chiến lược thu hút khách hàng

Xác định thị trường mục tiêu và chiến lược thu hút khách hàng

Liên kết doanh nghiệp

Không thường được thực hiện

Có khả năng giúp doanh nghiệp liên kết với nhau

Mối quan hệ với nhau

Marketing cơ bản, nền tảng cho sự phát triển của marketing hiện đại

Bao gồm cả marketing truyền thống và những cải tiến mới

Đáp ứng nhu cầu khách hàng

Thường tập trung vào việc bán sản phẩm đã có

Phát hiện và đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Marketing  Xây dựng thương hiệu (branding)

Tiêu chí

Marketing

Xây dựng thương hiệu (Branding)

Định nghĩa

Chiến lược tổng thể để tạo ra giá trị cho khách hàng và doanh nghiệp, từ việc nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, đến việc quảng bá và tiếp thị.

Xây dựng thương hiệu là một phần của tiếp thị. Đó là một trong những yếu tố quan trọng trong chiến lược tiếp thị lâu dài của một doanh nghiệp.

Mục tiêu chính

Để kích thích sự quan tâm, thu hút khách hàng tiềm năng và thúc đẩy doanh số bán hàng.

Xây dựng và tăng cường giá trị, uy tín và ý nhận thức về thương hiệu trong tâm trí của khách hàng

Phương tiện chính

Quảng cáo, tiếp thị trực tuyến và ngoại tuyến

Mạng lưới quan hệ, trải nghiệm khách hàng, hình ảnh và thông điệp thương hiệu

Trọng tâm

Đối tượng là sản phẩm/dịch vụ cụ thể

Đối tượng là hình ảnh, giá trị và cảm xúc liên quan đến thương hiệu

Thời gian tác động

Từ ngắn hạn cho tới dài hạn, với các chiến lược phù hợp với điều kiện và mục tiêu thị trường hiện tại

Dài hạn, tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ và lòng trung thành của khách hàng

Phản ứng của khách hàng

Thường xuyên, có thể tạo ra phản hồi nhanh chóng

Có thể mất thời gian để tạo ra sự nhận thức và lòng trung thành đối với thương hiệu

Đo lường hiệu quả

Được đo bằng hiệu quả của chiến dịch, ROI, thị phần, mức độ tương tác, lòng trung thành của khách hàng và giá trị thương hiệu lâu dài.

Độ nhận diện thương hiệu, lòng trung thành của khách hàng, giá trị thương hiệu

Marketing và  Quảng cáo (Advertising)

Yếu tố

Marketing

Quảng cáo (Advertising)

Định nghĩa

Chiến lược tổng thể để tạo ra giá trị cho khách hàng và doanh nghiệp, từ việc nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, đến việc quảng bá và tiếp thị.

Công cụ cụ thể trong kế hoạch tiếp thị, tập trung vào việc truyền thông thông điệp quảng cáo để thu hút sự chú ý và thúc đẩy hành động mua hàng.

Mục tiêu chính

Để hiểu và kích thích sự quan tâm của khách hàng tiềm năng, duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

Tăng cường nhận thức thương hiệu và thúc đẩy hành động ngắn hạn từ khách hàng.

Chiến lược chính

Chiến lược Marketing 4P, 7P,..

Chỉ là một phần trong một chữ P (promotion)

Phạm vi thời gian

Dài hạn hơn

Thường ngắn hạn, tập trung vào việc tạo ra hiệu ứng ngay lập tức.

Mức độ phản hồi từ người tiêu dùng

Có thể dẫn đến phản hồi tích cực khi mối quan hệ được xây dựng tốt.

Phản hồi ngay lập tức thông qua hành động mua hàng hoặc tương tác ngắn hạn.

Ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng

Tùy thuộc vào cách thức thực hiện và mức độ tương tác. Marketing tốt có thể tạo ra trải nghiệm tích cực cho người tiêu dùng.

Dù quảng cáo có tốt, nhưng nếu làm gián đoạn trải nghiệm người dùng, nó có thể gây phản cảm và gây chán ghét.

Đo lường

Được đo bằng hiệu quả của chiến dịch, thị phần, mức độ tương tác, lòng trung thành của khách hàng và giá trị thương hiệu lâu dài.

Được đo lường bằng hiệu quả của chiến dịch, phạm vi tiếp cận, tần suất và tác động ngay lập tức đến doanh số bán hàng.

Marketing và Bán hàng (Sales)

Tiêu chí

Marketing

Bán hàng (Sales)

Mục tiêu chính

Để hiểu và kích thích sự quan tâm từ khách hàng, tạo ra giá trị và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng

Tiếp cận và thuyết phục khách hàng để tạo doanh số bán hàng

Chiến lược chính

Chiến lược Marketing 4P, 7P,..

Bán hàng cá nhân, đàm phán, thuyết trình bán hàng, follow-up

Cách truyền thông /giao tiếp

Truyền thông với mục đích tiếp cận nhiều đối tượng.

Giao tiếp một-một, được cá nhân hóa với từng khách hàng.

Tầm nhìn

Dài hạn, tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ và tăng cường nhận thức thương hiệu

Ngắn hạn, tập trung vào việc hoàn thành giao dịch bán hàng và đạt được doanh số kinh doanh

Mối quan hệ

Liên kết chặt chẽ với bán hàng để chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành giao dịch bán hàng

Hợp tác chặt chẽ với marketing để đảm bảo thông điệp thương hiệu và sản phẩm nhất quán

Đo lường

Được đo bằng hiệu quả của chiến dịch, thị phần, mức độ tương tác, lòng trung thành của khách hàng và giá trị thương hiệu lâu dài.

Được đo bằng doanh thu, số lượng giao dịch đã hoàn tất, chi phí thu hút khách hàng.

Marketer làm gì? 10 Công việc marketer làm mỗi ngày

Marketer (nhân viên marketing) là một chuyên gia chịu trách nhiệm tạo, quản lý, thực hiện các chiến lược và chiến dịch tiếp thị để quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. Các nhà tiếp thị phân tích xu hướng thị trường, xác định đối tượng mục tiêu và phát triển thông điệp cũng như định vị phù hợp với những đối tượng đó.

Họ làm việc trên nhiều lĩnh vực, bao gồm nghiên cứu thị trường, quảng cáo, quan hệ công chúng, sáng tạo nội dung, tiếp thị kỹ thuật số và phát triển sản phẩm, để xây dựng và củng cố mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng. Dưới đây là 10 công việc mà marketer nào thường làm mỗi ngày để đảm bảo mang lại hiệu quả tốt:

1. Nghiên cứu và phân tích

  • Theo dõi xu hướng thị trường: Cập nhật những thay đổi trong ngành, hoạt động của đối thủ cạnh tranh và sự dịch chuyển sở thích của người tiêu dùng.
  • Phân tích dữ liệu: Nghiên cứu sâu về phân tích trang web, số liệu bán hàng và kết quả chiến dịch để hiểu hiệu suất và tìm ra những thông tin hữu ích.
  • Thực hiện nghiên cứu thị trường: Khảo sát khách hàng, theo dõi các cuộc trò chuyện trên mạng xã hội và xác định các phân khúc đối tượng mục tiêu mới.

2. Lập kế hoạch chiến lược

  • Đặt mục tiêu: Xác định rõ ràng các mục tiêu cho các chiến dịch và sáng kiến marketing.
  • Phát triển chiến lược marketing: Lên kế hoạch hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh, tận dụng các chiến thuật dựa trên nghiên cứu.
  • Quản lý ngân sách: Phân bổ ngân sách hợp lý cho các kênh và hoạt động marketing khác nhau.

3. Tạo nội dung

  • Viết nội dung thu hút: Soạn thảo bài đăng blog, nội dung trang web, quảng cáo, chuỗi email và nội dung mạng xã hội thu hút người đọc.
  • Phát triển hình ảnh: Tham gia cộng tác để tạo ra đồ họa, video và các nội dung trực quan khác thu hút sự chú ý.
  • Tối ưu hóa nội dung: Tạo nội dung dễ tìm kiếm trên công cụ tìm kiếm (SEO) và thúc đẩy chuyển đổi.

4. Quản lý chiến dịch

  • Khởi chạy và giám sát chiến dịch: Triển khai kế hoạch trên các kênh khác nhau như mạng xã hội, email, quảng cáo tìm kiếm.
  • Theo dõi hiệu suất: Giám sát các số liệu như lượt tiếp cận, mức độ tương tác, khách hàng tiềm năng và chuyển đổi.
  • Điều chỉnh chiến dịch: Thực hiện tối ưu hóa dựa trên dữ liệu theo thời gian thực để cải thiện kết quả.

5. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng

  • Tương tác với khách hàng: Trả lời bình luận, câu hỏi và đánh giá trên mạng xã hội và các kênh khác.
  • Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng: Phát triển các nội dung hướng tới đối tượng cụ thể để di chuyển khách hàng tiềm năng qua kênh bán hàng.
  • Thúc đẩy lòng trung thành với thương hiệu: Xây dựng mối quan hệ bằng cách cung cấp nội dung có giá trị và trải nghiệm tuyệt vời.

6. Cộng tác

  • Làm việc với các đội ngũ chức năng khác nhau: Cộng tác với đội ngũ bán hàng, phát triển sản phẩm, thiết kế và các phòng ban khác để đảm bảo sự thống nhất.
  • Hợp tác với đối tác bên ngoài: Làm việc với các agency, freelancers và nhà cung cấp khi cần thiết.

7. Cập nhật kiến thức

  • Đọc các ấn phẩm chuyên ngành: Cập nhật các xu hướng marketing, phương pháp hay nhất và công nghệ mới.
  • Tham gia hội thảo và hội nghị: Học hỏi từ các chuyên gia và giao lưu với các đồng nghiệp.

8. Thử nghiệm và thích nghi

  • Kiểm tra các cách tiếp cận mới: Khám phá các chiến thuật, kênh và thông điệp khác nhau.
  • Đo lường kết quả: Định lượng sự thành công của các sáng kiến marketing khác nhau.
  • Thích nghi nhanh chóng: Học hỏi từ các thí nghiệm và thực hiện các điều chỉnh cần thiết để cải thiện kết quả.

9. Báo cáo

  • Tạo báo cáo: Chuẩn bị bảng báo cáo và chia sẻ thông tin chi tiết với các bên liên quan.
  • Truyền đạt kết quả: Giải thích tác động của các nỗ lực marketing bằng ngôn ngữ dễ hiểu cho các đối tượng khác nhau trong doanh nghiệp.

10. Học tập liên tục

  • Phát triển kỹ năng mới: Tham gia các khóa học, lấy chứng chỉ và liên tục mở rộng kiến thức và chuyên môn.

Lưu ý: Các nhiệm vụ cụ thể có thể thay đổi hàng ngày tùy thuộc vào quy mô doanh nghiệp, ngành nghề và chuyên môn của nhân viên marketing.

7 kỹ năng mềm cần thiết của một marketer

Đặc biệt khi bạn còn là sinh viên, để trở thành một chuyên gia marketing trong tương lai thì ngoài kiến thức marketing chuyên môn bạn cần bổ sung nhiều kỹ năng quan trọng khác:

7 kỹ năng mềm cần thiết của một marketer
7 kỹ năng mềm cần thiết của một marketer

Giao tiếp

  • Trình bày: Khả năng thuyết trình xuất sắc để truyền đạt ý tưởng và kết quả chiến dịch tới các bên liên quan và nhóm.
  • Lắng nghe: Để thực sự kết nối với khách hàng và hiểu nhu cầu của họ, nhân viên marketing cần rèn luyện kỹ năng lắng nghe tích cực.

Nghiên cứu và phân tích

  • Phân tích dữ liệu: Hiểu các phân tích từ các nền tảng như Google Analytics và thông tin chi tiết trên mạng xã hội là điều cần thiết để đo lường thành công và đưa ra quyết định sáng suốt.
  • Nghiên cứu thị trường: Thực hiện khảo sát khách hàng, phân tích đối thủ cạnh tranh và theo dõi các xu hướng ngành là điều quan trọng để phát triển các chiến lược marketing hiệu quả.

Sáng tạo

  • Lên ý tưởng: Nhân viên marketing phải liên tục suy nghĩ vượt trội để đưa ra các chiến dịch và giải pháp sáng tạo nổi bật.
  • Tư duy hình ảnh: Khả năng hình dung và cộng tác để tạo ra các hình ảnh hấp dẫn – từ đồ họa đến video – là điều cần thiết trong thế giới coi trọng hình ảnh ngày nay.

Chiến lược và lập kế hoạch

  • Đặt mục tiêu: Xác định các mục tiêu rõ ràng và phác thảo các bước để đạt được thành công là nền tảng của marketing hiệu quả.
  • Quản lý ngân sách: Phân bổ nguồn lực hiệu quả cho các nỗ lực marketing khác nhau là điều then chốt.
  • Quản lý dự án: Nhân viên marketing cần giám sát nhiều dự án và tiến độ, đảm bảo các chiến dịch diễn ra suôn sẻ.

Khả năng thích nghi

  • Chấp nhận thay đổi: Bối cảnh marketing luôn thay đổi. Nhân viên marketing phải linh hoạt và điều chỉnh chiến lược của mình dựa trên các xu hướng, công nghệ mới hoặc hành vi của khách hàng thay đổi.
  • Giải quyết vấn đề: Khả năng dự đoán và nhanh chóng giải quyết các vấn đề phát sinh là điều quan trọng để thành công.

Thành thạo kỹ thuật

  • Marketing kỹ thuật số: Hiểu các khái niệm như SEO, marketing mạng xã hội, marketing email và marketing nội dung là điều cần thiết.
  • Phần mềm marketing: Quen thuộc với các công cụ tự động hóa marketing, CRM và phần mềm thiết kế là một lợi thế valuable.
  • Viết content: Nhân viên marketing cần có khả năng sáng tạo nội dung hấp dẫn cho quảng cáo, trang web, email và mạng xã hội.

Kỹ năng làm việc nhóm

Marketer không chỉ phối hợp với team của mình mà còn phải phối hợp với các bộ phận khác để có được cái nhìn bao quát tổng thể từ đó đưa ra hướng đi phù hợp và thực hiện nó một cách tốt nhất.

Học ngành marketing ra trường làm gì?

Khi học marketing, sinh viên sẽ có khả năng để ứng tuyển vào các vị trí như chuyên viên marketing thuộc các bộ phận:

  • Bộ phận kinh doanh (quản lý kênh phân phối, giám sát bán hàng, …)
  • Bộ phận marketing (lên kế hoạch tiếp thị, nghiên cứu thị trường, phát triển truyền thông, quan hệ công chúng, quản lý thương hiệu,…)
  • Và bộ phận chăm sóc khách hàng (quản lý thông tin khách hàng, nắm rõ nhu cầu & tâm lý khách hàng, …)

Nhìn chung, ngành marketing là một mảng rất lớn và xuyên suốt trong quy trình bán hàng (sale pipeline). Và công việc cho nhân viên marketing thì có rất nhiều, đặc biệt là dành cho sinh viên.

Dưới đây là danh sách bao gồm một số bộ phận mà các sinh viên ngành marketing có khả năng ứng tuyển được sau khi ra trường:

Các phòng ban Marketing cốt lõi

  • Quảng cáo (Advertising): Phụ trách phát triển và đặt các ấn phẩm quảng cáo sáng tạo trên các kênh truyền thông khác nhau (TV, báo chí, kỹ thuật số, v.v.) để nâng cao nhận thức thương hiệu và thúc đẩy doanh số.
  • Quan hệ công chúng (PR): Tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ tích cực với công chúng và giới truyền thông. Điều này bao gồm việc quản lý các bản tin báo chí, quan hệ truyền thông và truyền thông khủng hoảng.

Quan hệ công chúng sẽ góp phần giúp thương hiệu đến gần khách hàng

  • Quản lý thương hiệu (Brand Management): Chịu trách nhiệm xác định và duy trì hình ảnh thương hiệu tổng thể. Họ phát triển các hướng dẫn về thương hiệu, giám sát thông điệp thương hiệu và đảm bảo tính nhất quán trong việc thể hiện thương hiệu.
  • Nghiên cứu thị trường (Market Research): Thu thập và phân tích dữ liệu về người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng ngành để cung cấp thông tin cho các chiến lược marketing và ra quyết định.

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và phân tích thông tin quan trọng.

  • Marketing sản phẩm (Product Marketing): Giám sát việc ra mắt các sản phẩm hoặc dịch vụ mới. Trách nhiệm bao gồm xác định thị trường mục tiêu, phát triển định vị và tạo tài liệu marketing để hỗ trợ cho việc ra mắt.
  • Marketing nội dung (Content Marketing): Lên chiến lược, tạo và phân phối nội dung có giá trị (bài đăng trên blog, video, infographic, v.v.) để thu hút và thu hút một đối tượng khán giả cụ thể với mục tiêu thúc đẩy hành động có lợi nhuận của khách hàng.
  • Marketing truyền thông xã hội (Social Media Marketing): Sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội để xây dựng nhận thức thương hiệu, kết nối với khách hàng, tạo khách hàng tiềm năng và quảng bá sản phẩm/dịch vụ.
  • Marketing qua Email (Email Marketing): Sử dụng email để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng hiện có và thúc đẩy chuyển đổi doanh số.
  • SEO (Search Engine Optimization): Tập trung vào việc cải thiện khả năng hiển thị của trang web trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP) để thu hút lưu lượng truy cập tự nhiên.

Các chuyên môn bổ sung

  • Marketing kỹ thuật số (Digital Marketing): Bao gồm các kênh trực tuyến khác nhau như công cụ tìm kiếm, mạng xã hội, email và trang web. Các nhà marketing kỹ thuật số lên chiến lược và thực hiện các chiến dịch trên các kênh này.
  • Marketing sự kiện và trải nghiệm (Events and Experiential Marketing): Lên kế hoạch và thực hiện các sự kiện (hội nghị, triển lãm, v.v.) và tạo ra trải nghiệm tương tác để thu hút khách hàng và quảng bá thương hiệu.
  • Marketing liên kết (Affiliate Marketing): hợp tác với các nhà liên kết để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ để đổi lấy hoa hồng trên doanh số bán hàng.
  • Marketing KOL (Influencer Marketing): Cộng tác với những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ tới khán giả của họ.
  • Marketing tăng trưởng (Growth Marketing): Tập trung vào các thử nghiệm dựa trên dữ liệu để nhanh chóng tăng lượng khách hàng và doanh thu.
  • Marketing hiệu suất (Performance Marketing): Nhấn mạnh vào các kết quả có thể theo dõi và đo lường được, thường sử dụng quảng cáo trả cho mỗi lần nhấp (PPC) và các mô hình dựa trên hiệu suất khác.

Một số câu hỏi thường gặp về ngành marketing

Học marketing có khó không?

Học Marketing dễ hay khó sẽ tùy thuộc vào nỗ lực của bản thân từng người, mức độ đam mê, quyết tâm và năng lực. Đây là bộ môn đòi hỏi tính tư duy, sáng tạo và nhanh nhạy nắm bắt thông tin cần thiết. Nếu đã thấy mình phù hợp và xác định học ngành này thì đừng ngần ngại dấn thân vào lĩnh vực thú vị này nhé.

Nên học marketing trường nào?

Bạn nên học Marketing tại các trường dưới đây:

  • Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Học Viện Tài Chính
  • Đại học Thương Mại
  • Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Đại học Hà Nội
  • Đại học Quốc tế RMIT Hà Nội
  • Đại học edX
  • Đại học Tài chính Marketing
  • Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc Gia TP.HCM
  • Trường đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
  • Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh

Có thể tự học marketing không?

Bạn có thể tự học Marketing nếu bạn đã có nền tảng từ trước bởi Marketing là một lĩnh vực mở. Nếu bạn là một người có tính tư duy, sáng tạo, đam mê và kỷ luật thì việc tự học marketing không phải quá khó thực hiện. Bạn có thể tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành, các website chia sẻ về marketing, các diễn đàn, group về marketing,…

Trong bài viết này, GTV SEO đã giúp bạn hiểu hơn về marketing thông qua khái niệm marketing là gì. Và đặc biệt là tôi đã giúp bạn sinh viên giải đáp thắc mắc ngành marketing là làm gì.

Chắc hẳn là bộ phận marketing nào cũng phải lập ra dự định mỗi ngày cho riêng mình, bởi làm marketing không đơn giản chút nào. Nhưng đừng quá lo lắng! Tôi cam đoan là chỉ cần làm những thói quen kể trên, bạn sẽ sớm chuyên nghiệp thôi!

Đây là video chia sẻ Kinh nghiệm đúc kết sau 5 năm tự học Digital Marketing riêng và ngành Marketing nói chung của tôi. Hy vọng những thông tin tôi chia sẻ trong video sẽ hữu ích với bạn.

GTV SEO, do Vincent Đỗ sáng lập, là công ty SEO hàng đầu cung cấp các giải pháp SEO, Inbound Marketing toàn diện, giúp bạn nâng tầm thương hiệu và đạt được mục tiêu kinh doanh.
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về SEO, GTV SEO cam kết mang đến cho bạn những kiến thức chuyên sâu SEO và Inbound Marketing hiệu quả nhất qua các chủ đề: Strategies, Content, Technical, Entity, Conversion,…
GTV SEO luôn cập nhật những xu hướng SEO mới nhất và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất để mang đến cho bạn những những kiến thức hữu ích nhất.

GTV SEO Team
Khám phá nhiều chủ đề khác