Google Analytics là gì? Hướng dẫn sử dụng Google Analytics (2023)
Vincent Do | SEO | Công cụ SEO | October 30, 2021

Chương 1
Google Analytics là gì?
Xem chương này
Chương 2
Những lợi ích của Google Analytics 4
Xem chương này
Chương 3
Một số chức năng thường dùng của Google Analytic
Xem chương này
Chương 4
Các chỉ số quan trọng trên Google Analytics
Xem chương này
Chương 5
Cách hoạt động của Google Analytic
Xem chương này
Chương 6
Cách sử dụng Google Analytics
Xem chương này
Chương 7
Hướng dẫn cài đặt Google Analytics 4
Xem chương này
Chương 8
So sánh Google Analytics 4 và Universal Analytics
Xem chương này
Chương 9
FAQ về Google Analytics
Xem chương này
Chương 10
Lời kết
Xem chương nàyNếu bạn:
- Chưa biết Google Analytics là gì hay GA là gì?
- Hay chưa từng sử dụng Google Analytics cho trang web của bạn?
- Hoặc Google Analytics đã được cài đặt nhưng chưa bao giờ sử dụng những tính năng tuyệt vời của nó?
Thì bài viết này dành cho bạn.
Cả khi bạn chưa từng nghe tới GA, đừng tuyệt vọng, bởi vẫn còn hàng triệu trang web bên ngoài kia chưa khai thác được công cụ phân tích trang web đa năng.
Nhưng ngay lúc bạn biết tới GA, hãy nhanh chóng gắn nó vào website của bạn như một vũ khí chiến lược cho mọi Campaign Marketing Online của bạn.
Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản và cô đọng cho người mới bắt đầu sử dụng Google Analytics như: Google Analytics là gì? Tại sao bạn cần cài đặt Google Analytics? Làm thế nào để có được nó? Sử dụng nó thế nào? Và cách giải quyết các vấn đề thường gặp.
Nhưng trước hết bạn cần phải hiểu:
Google Analytics là gì?

Google Analytics là một trong số các công cụ SEO miễn phí của Google. Nó cho phép tạo ra các bảng thống kê chi tiết về người dùng khi vào một trang web. Google Analytics còn thu thập dữ liệu về hiện diện kỹ thuật số website của bạn.

Theo những số liệu thống kê gần đây cho thấy Google Analytics đã hỗ trợ cho hơn 900 triệu website trong việc đo lường, theo dõi và cải thiện chất lượng website. Nhiều trang web đã có thể cải thiện traffic và mở rộng thương hiệu nhờ vào các dữ liệu mà Google Analytics cung cấp.
Google Analytics 4 là gì?
Google Analytics 4 (viết tắt GA4) là phiên bản mới nhất của công cụ GA, được công bố vào ngày 14.10.2020 có sự thay đổi về cách thu thập thông số sự kiện và bổ xung các tính năng báo cáo chi tiết trong quá trình người dùng truy cập trang web và thực hiện hành vi chuyển đổi.
Google Analytics (GA) là công cụ miễn phí của Google giúp theo dõi và phân tích tình trạng website để bạn có thể đưa ra giải pháp phù hợp và hiệu quả cho chiến lược Marketing của mình.
Những lợi ích của Google Analytics 4

1. Những Insights độc đáo mà chỉ Google mới có thể cung cấp
Google Analytics 4 sử dụng công nghệ AI và machine learning để cung cấp những insights độc đáo. Những insights này giúp bạn hiểu rõ hơn về hành vi người dùng, xu hướng tiêu dùng và khám phá những cơ hội mới.
Ví dụ: Google Analytics 4 có khả năng phát hiện các nhóm người dùng tương tự, cung cấp thông tin về các hành động và tính năng quan trọng nhất của họ.
Kho tàng về Insights độc đáo mà Google Analytics cung cấp
2. Đồng bộ dữ liệu giữa Insights và kết quả thực tế
Google Analytics 4 cho phép bạn đồng bộ dữ liệu giữa insights từ nền tảng, kết quả thực tế từ trang web hoặc ứng dụng di động người dùng. Điều này giúp bạn xác nhận và kiểm tra hiệu quả của các chiến dịch tiếp thị, đảm bảo rằng bạn tiếp nhận thông tin đúng để ra quyết định chính xác.
3. Khai thác tối đa lợi ích dữ liệu đem lại
Google Analytics 4 giúp bạn khai thác tối đa lợi ích từ dữ liệu bằng cách cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết về hành vi người dùng, theo dõi quảng cáo, đo lường hiệu quả và tối ưu hóa chiến dịch tiếp thị. Công cụ hỗ trợ giúp bạn hiểu rõ hơn về khách hàng, nắm bắt cơ hội kinh doanh và tăng trưởng doanh số.
4. Tăng độ chính xác khi ra quyết định
Với Google Analytics 4, bạn có được dữ liệu chính xác và tin cậy để hỗ trợ đưa ra quyết định tiếp thị đúng đắn. Bạn có thể theo dõi hiệu quả các chiến dịch, đo lường tỷ lệ chuyển đổi, tìm hiểu các kênh hiệu quả và xác định yếu tố ảnh hưởng đến thành công của doanh nghiệp. Từ đó, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác hơn và tối ưu hóa các hoạt động của mình.
5. Giúp chiến dịch Marketing hiệu quả hơn
Google Analytics 4 cung cấp thông tin chi tiết về hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Bạn có thể theo dõi, đo lường và phân tích hiệu suất quảng cáo, trang đích, các kênh và các phương tiện tiếp thị khác nhau. Giúp người dùng hiểu rõ hơn về những yếu tố nào đóng góp vào thành công của chiến dịch và những yếu tố nào cần được tối ưu hóa. Bằng cách sử dụng thông tin này, bạn có thể điều chỉnh và tối ưu hóa chiến lược tiếp thị của mình, tăng cường hiệu quả và đạt được mục tiêu kinh doanh.
Sử dụng công cụ Google Analytics giúp tối ưu hóa các chiến dịch Marketing hiệu quả
6. Nâng cao dịch vụ khách hàng tốt hơn
Google Analytics 4 có nhiều tính năng mới và cải tiến tốt hơn so với phiên bản cũ trước đó, giúp tối ưu hóa dịch vụ khách hàng và phân tích sâu hơn về hành vi của người dùng. Chẳng hạn như cách họ tương tác với nội dung, sản phẩm,… từ đó giúp bạn tạo ra các chiến dịch tiếp thị hiệu quả.
7. Quy trình hoạt động hiệu quả hơn
Google Analytics 4 giúp bạn theo dõi và đo lường hiệu quả của quy trình hoạt động của doanh nghiệp. Bằng cách xem xét dữ liệu về lưu lượng truy cập, chuyển đổi và hành vi người dùng, bạn có thể phân tích và tối ưu hóa quy trình hoạt động để đạt được hiệu suất tốt hơn, tiết kiệm thời gian và tài nguyên.
Một số chức năng thường dùng của Google Analytic


Hỗ trợ thống kê theo khung thời gian thực
Đây là tính năng được các nhân viên SEO vô cùng chú trọng, với chức năng này bạn có thể theo dõi được lượng người truy cập website tại thời điểm kiểm tra. Qua các dữ liệu đã được Google Analytic thống kê theo khung thời gian thực, bạn có thể biết được đâu là thời điểm vàng có nhiều người truy cập cao nhất. Từ đó có thể triển khai những chiến lược phù hợp.

Thu thập thông tin về ngôn ngữ, thiết bị người dùng sử dụng
Bên cạnh việc cung cấp các thông tin liên quan đến lưu lượng truy cập của người dùng trên website. Google Analytic còn cho phép chúng ta biết được các thông tin người dùng đến với website mình bằng những kênh nào.
Một khi đã có được những thông tin này bạn sẽ chọn được chiến lược nội dung phù hợp nhằm tiếp cận được tối đa lượng khách hàng của mình. Bởi, khách hàng của bạn sẽ đến từ nhiều nền tảng khác nhau và với mỗi một nền tảng lại có những cách tiếp cận riêng.

Bên cạnh đó, với Google Analytic bạn còn có thể biết được hệ điều hành họ đang dùng là gì? Thiết bị đó thuộc dạng cố định hay di động? Với những thông tin như vậy chắc chắn đã giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc tối ưu website của mình rồi.
Theo dõi thói quen của người dùng trên website
Một trong những chức năng tuyệt vời mà bất cứ ai khi sử dụng Google Analytic mang đến cho người quản trị website đó chính là biết được chính xác thói quen của người dùng trên website của bạn.

Thông qua các dữ liệu về thời gian ở lại website trung bình trong một lần truy cập của người dùng mà Google Analytic có thể đo lường và nhận biết được hành vi của người dùng. Ngoài ra, chúng ta còn có thể biết được bài viết nào đang được đọc nhiều nhất? Thời gian trung bình ở trên trang là bao lâu? Mức độ thoát trang,..
Phân tích lưu lượng truy cập
Các số liệu về nhân khẩu học cũng được Google Analytic đưa vào để phân tích lưu lượng truy cập. Qua các dữ liệu như: giới tính, sở thích, vị trí địa lý,.. nhờ vào máy chủ định vị hoặc cookies của người dùng mà Google Analytic có thể dễ dàng thu thập được các thông tin trên.

Tích hợp công cụ
Google Analytics có khả năng tích hợp với các công cụ khác để mở rộng khả năng phân tích và tối ưu hóa.
Ví dụ: bạn có thể tích hợp Google Analytics với Google Ads để theo dõi hiệu quả quảng cáo và tối ưu chiến dịch. Ngoài ra, nó cũng có thể tích hợp với Google Tag Manager để quản lý các đoạn mã theo dõi và theo dõi sự kiện trên trang web một cách dễ dàng.
Đa dạng các loại báo cáo
Google Analytics cung cấp nhiều loại báo cáo để bạn có thể theo dõi hiệu suất và tiến trình của trang web. Các báo cáo bao gồm báo cáo về nguồn dữ liệu, báo cáo về hành vi người dùng, báo cáo về mục tiêu và chuyển đổi, báo cáo về marketing và Ads, và nhiều hơn nữa. Điều này giúp bạn có cái nhìn toàn diện và chi tiết về hoạt động của bạn.
Xem thêm:
- Dịch vụ SEO TPHCM uy tín, chuyên nghiệp (link: https://gtvseo.com/dich-vu-seo-ho-chi-minh/)
- Bảng giá dịch vụ SEO từ khóa, SEO tổng thể website 2023 (link: https://gtvseo.com/bang-gia-dich-vu-seo/)
Các chỉ số quan trọng trên Google Analytics

Người dùng (User)
Đây là chỉ số để bạn có thể biết được số lượng người dùng đã truy cập vào website của bạn trong một khoảng thời gian được tùy chọn.
Để xem được số lượng người dùng bạn sẽ thực hiện theo các thao tác sau: Ở mục Audience bạn sẽ Click chọn “Overview”, sau đó màn hình sẽ hiển thị ô “Users”.
Phiên truy cập (Session)
Phiên truy cập là số lượt thao tác của người dùng khi truy cập vào website của bạn và tiến hành tương tác với website. Một người dùng có nhiều phiên truy cập nghĩa là họ đã quay lại website bạn nhiều lần.
Session sẽ giúp bạn nắm được tổng số lần người dùng tương tác với website. Trong trường hợp người dùng truy cập vào website nhưng không có tương tác và thoát ra sau đó thì ta gọi đó là phiên trang đơn, phiên trang đơn có thời lượng phiên = 0.
Session được tính như thế nào?
Session được tính khi có người dùng vừa truy cập vào website. Và sau 30 phút không có tương tác, nhưng người dùng thực hiện các tương tác khác với website như: chuyển sang trang khác cùng website, xem sản phẩm, phóng to, copy text…thì vẫn được tính là là một phiên.
Session sẽ kết thúc khi người dùng đóng trình duyệt lại và không thực hiện truy cập nào vào website của bạn nữa. Hoặc sau 30 phút, không có tương tác nào giữa người dùng và website, người dùng truy cập vào website khác nhưng không quay lại sau 30 phút.
Số lần xem trang (Pageview)
Số lần xem trang sẽ cho bạn biết có bao nhiêu trang được người dùng xem qua. Số lần xem trang được tính khi có người dùng truy cập vào website, ngay cả khi họ không thực hiện bất kì một tương tác nào và thậm chí là thoát ra ngay sau đó vẫn được tính là 1 lần xem trang.
Tỷ lệ thoát (Bounce Rate)
Tỷ lệ thoát trang cho bạn biết số lần người dùng truy cập vào website và thoát ra nhưng không thực hiện bất kì một thao tác nào. Tỷ lệ thoát trang cũng cho bạn nhận biết được nội dung trên website của bạn có tốt hay không, nếu tỷ lệ thoát trang cao Google sẽ đánh giá thấp website của bạn.
Thời gian trung bình của phiên (Avg. time per sessions)
Qua các số liệu của thời gian trung bình của phiên bạn sẽ nắm được một người dùng hoạt động trên website của bạn sẽ ở lại trong thời gian bao lâu. Người dùng càng ở lại trên trang của bạn càng lâu chứng tỏ nội dung của bạn rất hữu ích khiến người dùng ở lại lâu hơn trên trang.
Số trang/phiên (Avg. pageviews per sessions)
Số trang/phiên cho ta biết số lượng trang trung bình người dùng xem trong một phiên. Tùy vào đặc thù của mỗi website mà số trang/phiên có mức đánh giá khác nhau: website bán đồ gia dụng sẽ có số trang/phiên cao vượt trội hơn so với các website giới thiệu, Landing Page.
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate)
Tỷ lệ chuyển đổi của website được tính khi có người dùng vào website và thực hiện hành động đúng mục đích của bạn như:
- Truy cập vào website và mua hàng
- Truy cập vào website và để lại thông tin
Cách hoạt động của Google Analytic

Google Analytics sẽ hoạt động qua 4 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Data Collection – thu nhập dữ liệu
Trong giai đoạn đầu tiên này, Google Analytic sẽ tiến hành thu thập các dữ liệu trên website của bạn bằng cách sử dụng đoạn mã JavaScript đã được cài đặt trước đó.
Có thể hiểu nôm na như thế này, các cookies của người dùng bao hàm thông tin về nhân khẩu học, yếu tố liên quan đến thiết bị người dùng đều được Google Analytics thu nhập thông qua đoạn mã JavaScript và chuyển đến máy chủ của Google.
Giai đoạn 2: Configuration – chuyển đổi dữ liệu
Với những dữ liệu đã thu thập ở giai đoạn trước sẽ được truyền đến máy chủ của Google để tiếp tục quá trình chuyển đổi từ dữ liệu thô thành dữ liệu thứ cấp để xuất thành báo cáo cho website.

Giai đoạn 3: Processing – lựa chọn chỉ số muốn theo dõi
Thông qua thuộc tính View các doanh nghiệp có thể lựa chọn loại hình chỉ số muốn theo dõi thường xuyên nhất.
Giai đoạn 4: Reporting – báo cáo
Xuất báo cáo là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động của Google Analytic. Khi đó, bên quản trị website sẽ nhận lại báo cáo đầy đủ mọi thống kê liên quan đến hoạt động của website.
Cách sử dụng Google Analytics

Để nắm rõ và áp dụng hiệu quả công cụ phân Google Analytics này, bạn nên thực hiện 4 bước bên dưới:
- Cài đặt Google Analytics
- Cài đặt mã Google Analytics (Tracking Code)
- Thiết lập các mục tiêu
- Xem báo cáo phân tích, thống kê dữ liệu từ website
Let’s go!!!! Tìm hiểu cách cài đặt GA thôi nào!
Nếu bạn đã cài đặt thành công GA thì bạn cũng nên đọc phần này. Vì sẽ có một số lưu ý cho việc cài đặt mà không phải ai cũng biết, trước tiên, bạn cần một tài khoản Google Analytics.
Nếu bạn đã sở hữu một tài khoản Google và sử dụng cho các dịch vụ khác như Gmail, Google Drive, Lịch Google, Google+ hoặc YouTube. Thì lúc này bạn nên thiết lập Google Analytics bằng tài khoản Google đó. Hoặc bạn có thể tạo hẳn một tài khoản mới riêng biệt để quản lý dữ liệu.
Đây phải là tài khoản Google mà bạn sử dụng vĩnh viễn và chỉ có bạn mới có quyền truy cập. Bạn luôn có thể cấp quyền truy cập Google Analytics của mình cho những người bất cứ lúc nào. Nhưng LƯU Ý bạn không muốn người khác có toàn quyền kiểm soát nó.
Mẹo lớn: Không để BẤT KÌ AI (nhà thiết kế website, nhà phát triển web, máy chủ web, SEOer, v.v …) tạo tài khoản GA trên web của bạn dưới tài khoản Google của chính họ.
Bởi khi đó, họ sẽ có thể “toàn quyền quản lý” nó.
Viễn cảnh tồi tệ hơn là khi 2 bên không còn hợp tác với nhau. Họ sẽ mang theo tất cả dữ liệu Google Analytics của bạn, và bạn phải BẮT ĐẦU LẠI TỪ ĐẦU.
#1. Thiết lập tài khoản và các đặc tính
Sau khi đã có tài khoản Google, bạn có thể truy cập thẳng vào Google Analytics hoặc thông qua tài khoản Google Ads được liên kết: http://www.google.com.vn/analytics và nhấp vào nút đăng nhập ở phía trên cùng rồi chọn Analytics.
Nếu bạn đã đăng nhập tài khoản gmail rồi, bạn sẽ được đưa thẳng đến giao diện của Google Analytics. Nếu không bạn sẽ được nhắc nhở đăng nhập Gmail như bình thường. Sau đó, giao diện sẽ hiển thị các bước bạn cần thực hiện để thiết lập Google Analytics.

Bước tiếp theo, bạn nhấn vào “Set up” để cài đặt tài khoản GA, và nhấn vào “bắt đầu đo lường”.


Tiếp theo là các bước thiết lập tài khoản.


Tiếp theo là khai báo thông tin doanh nghiệp và nhấn “create”.

Sau khi xác nhận các thông tin, đồng ý các yêu cầu của Google thì nhấn “I agree”. Thế là bạn đã có một tài khoản Google Analytics mới rồi đấy.
Google Analytics thường đưa ra cấu trúc phân cấp để sắp xếp tài khoản của bạn. Từ một tài khoản Google, bạn có thể thiết lập tới 100 Google Analytics. Bạn có thể thiết lập tối đa 50 thuộc tính website trong cùng một tài khoản Google Analytics. Bên cạnh đó, có thể thiết lập 25 lượt xem trong một thuộc tính website.
Những tình huống có thể xảy ra:
- Tình huống 1: Nếu chỉ có một website thì bạn chỉ cần một tài khoản Google Analytics với một thuộc tính website.
- Tình huống 2: Nếu bạn có hai website, chẳng hạn như một website cho doanh nghiệp của bạn và một website dành cho mục đích cá nhân thì bạn có thể tạo hai tài khoản có tên là “123 Business” và “Personal”. Sau đó, bạn sẽ thiết lập website doanh nghiệp của mình trong tài khoản “123 Business” và website cá nhân của mình trong tài khoản “Personal”.
- Tình huống 3: Nếu bạn có nhiều doanh nghiệp(ít hơn 50) và mỗi doanh nghiệp đều có một website riêng thì bạn có thể đặt tất cả chúng trong một tài khoản Google Analytics có tên “Business”. Sau đó, bạn thiết lập tài khoản “Personal” cho website cá nhân của mình.
- Tình huống 4: Nếu bạn có nhiều doanh nghiệp và mỗi doanh nghiệp lại có hàng chục website (khoảng trên 50 website) thì bạn có thể thiết lập từng tài khoản dành cho từng doanh nghiệp, chẳng hạn như 123 Business, 124 Business,….
Việc lựa chọn nên thực hiện theo phương án nào trong 4 phương án trên để thiết lập tài khoản Google Analytics tùy thuộc vào cách mà muốn tổ chức các website, bạn có thể đổi tên tài khoản và các thuộc tính.
#Tuy nhiên:
Bạn lại không thể di chuyển thuộc tính (website) từ tài khoản Google Analytics này sang tài khoản khác. Bạn phải thiết lập thuộc tính đó trong tài khoản mới và tất nhiên là sẽ phải thu thập dữ liệu lại từ đầu.
Giả sử là bạn đã có một website và chỉ cần thực hiện chế độ xem (mặc định, xem tất cả dữ liệu). Tôi sẽ thiết lập như sau:

Tiếp theo là thiết lập thuộc tính, múi giờ, khu vực, đơn vị tiền tệ.

#2. Hướng dẫn tích hợp mã theo dõi của Analytics vào website
Sau khi đã thiết lập xong tài khoản Google Analytics, bạn sẽ nhấp vào nút Get Tracking ID. Bạn sẽ thấy có một popup thể hiện các điều khoản và điều kiện của Google Analytics hiện lên. Và bạn cần phải đồng ý những điều khoản, điều kiện đó, sau đó bạn sẽ nhận được mã Google Analytics của mình.

Cần cài đặt mã theo dõi trên từng trang của website, và việc cài đặt đó sẽ phụ thuộc vào từng loại website cụ thể.

Bên cạnh đó, nếu bạn sử dụng WordPress trên tên miền của mình. Bạn có thể sử dụng Google Analytics bằng Yoast plugin để cài đặt mã code dễ dàng hơn, cho dù là đang sử dụng bất cứ theme hoặc Framework nào.
Nếu website của bạn được xây dựng bằng các tệp HTML, bạn có thể thêm mã theo dõi trước thẻ </head> của mỗi trang của mình. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản (chẳng hạn như TextEdit trên Macbook, Notepad trên Windows) và sau đó tải tệp lên máy chủ web bằng cách sử dụng các trình khách FTP (chẳng hạn như FileZilla).

#Lưu ý:
Nếu bạn có cửa hàng thương mại điện tử trên Shopify, bạn sẽ phải vào phần cài đặt Online Store và dán mã theo dõi vào nơi được chỉ định.

Nếu bạn có blog trên Tumblr thì điều bạn cần làm là truy cập vào blog. Nhấn vào nút Edit Theme ở phía trên cùng bên phải của blog. Sau đó, nhập Google Analytics ID vào phần cài đặt của bạn.

Qua các cách nêu trên, bạn có thể thấy được việc cài đặt Google Analytics tùy thuộc vào nền tảng mà bạn đang sử dụng (hệ thống quản lý nội dung, trình tạo website, phần mềm thương mại điện tử,…), cũng như Theme và các Plugin mà bạn đang dùng.
#3. Thiết lập mục tiêu
Sau khi đã cài đặt xong mã theo dõi website, bạn sẽ phải thiết lập một cài đặt nho nhỏ (nhưng không kém phần quan trọng) trong website profile trên Google Analytics, đó chính là cài đặt mục tiêu của bạn.
Bạn có thể nhấp vào mục Admin ở phía trên đầu trang Google Analytics của mình. Sau đó, nhấn vào phần Goals (mục tiêu) nằm trong cột View (chế độ xem).

Phần Goals sẽ thông báo cho Google Analytics mỗi khi có điều gì đó quan trọng xảy ra trên website của bạn. Ví dụ, nếu bạn đang thu hút khách hàng tiềm năng thông qua các biểu mẫu liên hệ trên website của mình, bạn sẽ phải tìm (hoặc tạo) một trang cảm ơn và trang này sẽ hiển thị ngay sau khi khách truy cập điền xong thông tin liên hệ của họ .
Hoặc nếu bạn có một website bán hàng, bạn sẽ phải tìm (hoặc tạo) một trang cảm ơn hoặc trang xác nhận lại. Những trang này sẽ được hiển thị ngay sau khi khách truy cập hoàn tất việc mua hàng.
#Vài chi tiết nhỏ:
Những trang này thường sẽ có URL như sau:
- http://123business.com/thank-you
- http://123business.com/thank-you/
- http://123business.com/thank-you.html
Trong Google Analytics, bạn sẽ phải nhấn vào nút New Goal (Mục tiêu mới).

Bạn sẽ lựa chọn các Tùy chỉnh. Tuy nhiên, bạn không cần thực hiện điều này nếu như website của bạn đã áp dụng một trong các tùy chọn đó. Sau đó, nhấn nút Next Step (Bước tiếp theo).
Bạn sẽ đặt tên cho mục tiêu của mình, chọn Destination (Đích đến) và sau đó nhấn vào nút Next Step.

Bạn sẽ nhập vào URL của trang cảm ơn hoặc trang xác nhận sau phần .com của website của bạn trong trường Destination, trong danh sách thả xuống nằm ở phần bên trái trường Destination, bạn chọn “Begins with”.

Sau đó, bạn nhấn vào nút OFF của trường value và nhập giá trị cụ thể vào để chuyển đổi (nếu có) và nhấn vào “Save” để hoàn tất thiết lập.
Nếu bạn muốn theo dõi những mục tiêu hoặc những chuyển đổi tương tự trên trang của mình, bạn có thể thực hiện lại các bước như trên. Bạn có thể tạo tối đa 20 mục tiêu trên website của mình.
#Chú ý khác:
Hãy chắc chắn rằng những mục tiêu mà bạn tạo thực sự quan trọng đối với doanh nghiệp của mình. Những mục tiêu này (đối với hầu hết các doanh nghiệp) bao gồm gửi biểu mẫu cho khách hàng tiềm năng, đăng ký vào danh sách email và hoàn thành đặt mua hàng. Tùy thuộc vào website cũng như mục đích của nó mà bạn có thể đặt ra những mục tiêu khác nhau.
Đây là cách đơn giản nhất để theo dõi chuyển đổi trong Google Analytics. Bạn có thể xem thêm các tài liệu trong phần hỗ trợ của Google Analytics để biết thêm thông tin chi tiết về cách thiết lập theo dõi mục tiêu.
#4. Thiết lập tìm kiếm trang
Một yếu tố khác mà bạn có thể thiết lập nhanh chóng nhưng mang lại nhiều dữ liệu có giá trị chính là tìm kiếm trang. Bạn có thể thực hiện điều này đối với những website có hộp tìm kiếm, chẳng hạn như hộp tìm kiếm nằm ở vị trí đầu trang Moz.

Đầu tiên, hãy chạy tìm kiếm trên website của bạn. Sau đó giữ tab này lại, bạn sẽ thấy URL (tương tự như hình dưới).

Vào lại Menu Admin trong tài khoản Google Analytics của bạn và trong cột View, nhấn vào View Setting (cài đặt xem).

Cuộn xuống cho đến khi bạn thấy phần Site Search Setting và chuyển nó sang trạng thái On.

Nhìn lại URL của bạn trong kết quả tìm kiếm. Nhập tham số truy vấn (thông thường là s hoặc q) và nhấn Save. Chẳng hạn như trên Moz, tham số truy vấn sẽ là q.

Điều này cho phép Google Analytics theo dõi bất cứ tìm kiếm nào được thực hiện trên website của bạn. Nhờ đó, bạn có thể biết thêm về những gì mà khách truy cập đang tìm kiếm trên từng trang cụ thể.
#5. Thêm các tài khoản và thuộc tính bổ sung
Nếu bạn muốn thêm tài khoản Google Analytics mới, bạn có thể thực hiện việc này bằng cách quay lại trình Admin, sau đó nhấp vào liên kết Create New Account.

Tương tự, nếu bạn muốn thêm một website mới vào tài khoản Google Analytics, bạn cũng có thể thực hiện điều này trong Menu Admin, nhấp vào Create Property.
Sau đó, bạn có thể tiếp tục thực hiện tất cả các bước nêu trên. Khi đã cài đặt Google Analytics trên một/nhiều website, thiết lập xong mục tiêu và tìm kiếm trang, bạn nên đợi khoảng 24 giờ để Google Analytics bắt đầu nhận dữ liệu. Sau đó, bạn có thể xem được dữ liệu của mình.
#6. Xem dữ liệu trong Google Analytics
Khi nhận được dữ liệu Google Analytics, bạn có thể bắt đầu tìm hiểu về lưu lượng truy cập vào website của mình. Đăng nhập vào tài khoản Google Analytics và xem báo cáo Audience Overview.
Bên cạnh đó, nếu có nhiều website thì bạn hãy lựa chọn một website trong danh sách các website của bạn, sau đó xem báo cáo Audience Overview của website đó. Đây là báo cáo đầu tiên trong hơn 50 báo cáo sẵn có trong Google Analytics. Bạn cũng có thể truy cập vào những báo cáo khác bằng cách nhấp vào liên kết Reporting nằm ở đầu trang.

#7. Các tính năng báo cáo tiêu chuẩn
Hầu hết các báo cáo tiêu chuẩn trong Google Analytics sẽ tương tự như thế. Ở phía trên cùng bên trái, bạn có thể nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh website của mình để chuyển sang những website khác nằm trong tài khoản Google Analytic của bạn. Hoặc bạn có thể nhấp vào liên kết Home ở trên cùng.
Trong báo cáo nằm trên cùng bên phải, bạn có thể nhấp vào mục Day để thay đổi phạm vi ngày mà bạn cần xem dữ liệu. Bạn cũng có thể tick chọn hộp Compare để so sánh dữ liệu của mình trong những phạm vi ngày khác nhau (chẳng hạn tháng này so với tháng trước) để xem dữ liệu của mình.

Bạn có thể rê chuột qua nhiều khu vực trên báo cáo của Google Analytics để biết thêm nhiều thông tin hơn. Ví dụ như, trong phần Audience Overview, bạn rê chuột vào dòng nằm trên biểu đổ, bạn sẽ biết được số phiên truy cập trong một ngày cụ thể. Rê chuột xuống các chỉ số bên dưới, biểu đồ sẽ cho bạn biết ý nghĩa của từng chỉ số.

Phía dưới những chỉ số chính là những báo cáo về top 10 ngôn ngữ, quốc gia, thành phố, trình duyệt, hệ điều hành, nhà cung cấp dịch vụ và độ phân giải màn hình của khách truy cập.

Bạn có thể nhấp vào liên kết Report trên từng phần để xem những báo cáo đầy đủ. Hoặc cũng có thể nhấp vào bất kỳ liên kết nào trong 10 liên kết đầu tiên để xem chi tiết.
Ví dụ:
Bạn có thể nhấp vào United States trong phần Countries, bạn sẽ thấy được báo cáo Location (vị trí) đầy đủ, tập trung vào khách truy cập từ các tiểu bang của Mỹ.

Ở chế độ xem này, bạn có thể rê chuột qua từng tiểu bang để xem số lượng khách truy cập của từng bang đó. Bạn cũng có thể cuộn xuống bảng và rê chuột qua từng tên cột để biết thêm từng số liệu.

Bạn cũng có thể nhấp vào tên của mỗi tiểu bang để xem khách truy cập đến từ các thành phố trong tiểu bang đó. Mỗi lần bạn nhìn thấy một liên kết của thể nhấp vào hoặc ? bên cạnh một cái gì đó, bạn có thể nhấp hoặc rê chuột vào để tìm hiểu thêm. Càng tìm hiểu kỹ các báo cáo thì bạn càng nhận được nhiều thông tin hữu ích.
#8. Các loại báo cáo Google Analytics
Dưới đây là bản tóm tắt về những gì mà bạn sẽ tìm thấp trong từng phần báo cáo Google Analytics chuẩn:

Mỗi phần là một báo cáo cụ thể hoặc tập hợp các báo cáo mà bạn có thể tham khảo.
Báo cáo Audience (đối tượng)
Những báo cáo này sẽ cho bạn biết mọi thông tin về khách truy cập của bạn. Trong đó, bạn có thể thấy các báo cáo chi tiết về độ tuổi, giới tính (trong phần Demographics), sở thích chung của họ (trong phần Interests), họ đến từ đâu (phần Geo > Location), và ngôn ngữ họ sử dụng (phần Geo > Language), tần suất mà họ truy cập vào website của bạn (trong phần Behavior) và thiết bị mà họ sử dụng để vào xem website của bạn (trong phần Technology and Mobile).
Báo cáo Acquisition (chuyển đổi)
Những báo cáo này sẽ cho bạn biết những thông tin về điều gì đã thúc đẩy khách truy cập vào xem website của bạn (trong phần All Traffic). Bạn có thể thấy lưu lượng truy cập được chia nhỏ theo các danh mục chính ( phần All Traffic > Channels) và các nguồn cụ thể (phần All Traffic > Source/Medium).
Bên cạnh đó cũng có thể tìm hiểu về lưu lượng truy cập từ các mạng xã hội (phần Social). Bạn có thể kết nối Google Analytics với AdWords để tìm hiểu thêm các chiến dịch PPC. Cũng có thể kết nối với Google Webmaster Tools/Search Console để tìm hiểu thêm về lưu lượng truy cập tìm kiếm (Search Engine Optimization)
Báo cáo Behavior (hành vi)
Những báo cáo này sẽ cho bạn biết những thông tin về nội dung của bạn. Đặc biệt là những trang đầu trên website của bạn (phần Site Content > All Pages), top những trang mà người dùng bắt đầu phiên lướt web trên website của bạn (phần Site Content > Landing Pages), và top những trang cuối cùng mà người dùng đã xem trong một lượt truy cập và thoát (phần Site Content > Exit Pages).
Nếu bạn thiết lập tìm kiếm trang, bạn có thể xem những cụm từ nào được tìm kiếm (phần Site Search > Search Terms) và những trang được hiển thị sau khi người dùng tìm kiếm (phần Site Search > Pages).
Bạn cũng có thể biết thêm về tốc độ tải website của bạn (phần Site Speed) cũng như tìm những đề xuất cụ thể của Google để làm tăng tốc độ tải website của bạn (phần Site Speed > Speed Suggestions).
Báo cáo thời gian thực
Các dữ liệu Google Analytics cung cấp cho chúng ta là: số người đang truy cập website, nguồn truy cập, vị trí… và các dữ liệu này liên tục được cập nhật ngay tại thời điểm bạn đang xem báo cáo.
Để xem được báo cáo thời gian thực, bạn truy cập vào Google Analytics (GA) và chọn tài khoản cần xem bằng cách nhấn mũi tên xổ xuống tại góc trái, trên cùng. Sau đó trong phần Report bạn hãy click chọn Realtime.
Trong phần báo cáo theo thời gian thực của Google Analytics sẽ gồm có 6 phần là:
- Báo cáo tổng quan: Cho bạn biết được số người dùng, số lượt xem trang và thời gian (phút) của người dùng đang hoạt động trên website tại thời điểm xem.
- Báo cáo địa điểm: Cho bạn biết được vị trí của người dùng đang truy cập website của bạn đến từ đâu (quốc gia, tỉnh/ thành phố…)
- Báo cáo nguồn truy cập: Bạn sẽ biết được người dùng truy cập vào website của bạn đến từ những nguồn truy cập nào? Những nguồn đó có thể là từ Google, kênh social, truy cập trực tiếp …
- Báo cáo nội dung: Bạn sẽ biết được những nội dung nào đang được người dùng xem và người dùng đến với nội dung trên website từ nguồn nào.
- Báo cáo sự kiện: Bạn sẽ kiểm tra được những sự kiện nào vừa được xảy ra tại thời gian thực.
- Báo cáo chuyển đổi: Bảng này hiển thị 20 mục tiêu đã hoàn tất gần đây trong phiên của họ, số lượng người dùng và tỷ lệ phần trăm trong tổng số người dùng.
#9. Chuyển đổi
Nếu bạn thiết lập mục tiêu trong Google Analytics, bạn có thể em số lượng chuyển đổi mà website của bạn đã nhận được (trong phần Goals > Overview) và những URL ngẫu nhiên (phần Goals > Goal URLs). Bạn cũng có thể xem đường dẫn mà khách truy cập đã dùng để hoàn tất chuyển đổi (phần Goals > Reverse Goal Path).
Hầu hết các bảng trong báo cáo Google Analytic chuẩn sẽ liên kết dữ liệu cụ thể với chuyển đổi của bạn. Ví dụ:
- Bạn có thể xem số lượng chuyển đổi được thực hiện bởi những khách truy cập đến từ bang California trong phần Audience > Geo > Location report.
- Bên cạnh đó ta có thể thấy được số lượng chuyển đổi được thực hiện bởi những khách truy cập từ Facebook trong phần Acquisitions > All Traffic > Source/Medium report.
- Bạn có thể thấy số lượng chuyển đổi được thực hiện bởi những khách truy cập vào website của bạn từ những trang cụ thể trong phần Behavior > Site Content > Landing Pages report.

Nếu bạn có nhiều mục tiêu, bạn có thể sử dụng danh sách thả xuống ở phía trên cùng của trang để lựa chọn những phần mà bạn muốn xem.
#10. Shortcuts và Emails
Có thể không cần sử dụng hết tất cả các báo cáo trong Google Analytics, nhưng bạn nên khám phá toàn bộ chúng. Khi bạn muốn truy cập nhiều lần vào một phần nào đó, hãy sử dụng liên kết Shortcut nằm ở phía trên cùng của báo cáo và thêm chúng vào phần Shortcut trong thanh bên trái của bạn để có thể truy cập nhanh hơn.

Hoặc sử dụng nút Email để Google Analytic gửi Email cho bạn (hoặc những người khác trong nhóm) một cách thường xuyên.

Nếu bạn chọn gửi Email cho một ai đó ngoài doanh nghiệp của mình thì hãy đảm bảo rằng họ thường xuyên kiểm tra Email. Vào lại menu Admin và nhấp vào hộp Scheduled Emails nằm trong cột View để xem những ai đang nhận dữ liệu trong Google Analytic của bạn.

Xem thêm: Dịch vụ thiết kế website chuẩn SEO chuyên nghiệp, uy tín tại TPHCM của GTV SEO.
Hướng dẫn cài đặt Google Analytics 4

Này bạn! Nếu bạn quá lười khi đọc các bước hướng dẫn chi tiết thì video “Cài Đặt GA 4 qua Google Tag Manager” này là dành cho bạn. Bấm vào xem ngay bạn nhé!
Để cài đặt Google Analytic bằng Google Tag Manager bạn cần truy cập vào đường link sau: https://tagmanager.google.com/#/home
Nếu chưa biết Google Tag Manager là gì thì xem ngay video này nhé!
Sau đây sẽ là các bước để bạn có thể đăng ký tài khoản Google Tag Manager:
Bước 1: Tạo tài khoản mới trên Google Tag Manager
Để tạo tài khoản, bạn đăng nhập Gmail và click chọn “Create Account”.

Tiếp theo, điền các thông tin theo yêu cầu, sau đó Click “Create.

Sau khi Click “Create” xong, bạn sẽ nhận được các điều khoản của Google Tag Manager. Để tiếp tục bạn hãy click vào “I also accept” đồng ý các điều khoản, sau đó Click chọn “Yes” để tiếp tục.

Bước 2: Lấy mã Tracking ID
Google Analytics được tích hợp sẵn trong Google Tag Manager, cho nên khi cài đặt Google Analytics bằng Google Tag Manager bạn không cần phải gắn mã code của Analytics trực tiếp vào website nữa mà chỉ cần dán tracking ID vào GTM.
Đầu tiên, vào menu admin trong Google Analytics, nhấn vào “Tracking info” , tiếp theo là copy phần mã tracking ID đã có trong Google Analytics.

Bước 3: Truy cập vào trình quản lý thẻ GTM – Variables
Truy cập vào GTM, sau đó nhấn vào Variables (biến) và nhấn vào New để tạo biến mới.

Bước 4: Tạo biến mới trong Google Tag Manager
Sau khi hoàn thành xong bước 3, bạn sẽ thấy giao diện như hình, lúc này bạn sẽ chọn Google Analytics Settings. Sau đó, bạn copy mã tracking ID đã copy ở bước 2 dán vào ô tracking ID trong GTM, đặt tên và lưu lại biến.

Bước 5: Truy cập Tags trong Google Tag Manager
Ở đây, bạn sẽ truy cập vào phần Tags, nhấn chọn New để tạo thẻ mới cho biến ở bước trên bạn vừa tạo xong.

Bước 6: Google Analytics : Universal Analytics
Khi hộp thoại hiện ra, bạn nhấp chuột vào phần Tag Configuration bên trên và chọn Google Analytics: Universal Analytics như hình bên dưới:

Tiếp theo, bạn chọn Track Type là Page View, tại phần Google Analytics Settings bạn chọn biến mà bạn vừa tạo ở bước 4.

Bên dưới, phần Triggering, bạn nhấp chọn All Pages. Sau đó, đặt tên cho thẻ và lưu lại. Sau khi nhấn Save thẻ, màn hình sẽ xuất hiện như bên dưới, lúc này, bạn nhấn Submit. Lúc này, một hộp thoại khác sẽ xuất hiện, bạn chỉ cần nhấn chọn Publish, sau đó chọn Continue là xong.

Như vậy, bạn đã cài đặt GA thông qua Google Tag Manager thành công. Lúc này, bạn chỉ cần GA cập nhập dữ liệu, tuy nhiên quá trình này chỉ mất một khoảng thời gian ngắn thôi.
Google Analytics là công cụ phân tích SEO miễn phí của Google, cho nên nếu bạn bỏ qua công cụ này sẽ rất lãng phí. Tuy nhiên để trải nghiệm hết các tính năng và công dụng của nó không phải là điều dễ dàng, bạn sẽ phải học hỏi từ chuyên gia SEO hay các khóa học để khai thác triệt để các tính năng này.
Để cập nhật các kiến thức liên quan đến SEO và Google Analytics là gì, bạn có thể tham khảo và trải nghiệm thử khóa học Fundamental tại GTV. Đừng bỏ qua cơ hội học thử miễn phí 3 ngày với khóa học cốt lõi nhất về SEO. Bộ lộ trình giúp bạn kéo 5000 Traffic đầu tay tới Website dành cho người mới bắt đầu. Đăng ký học ngay!
So sánh Google Analytics 4 và Universal Analytics

1. Measurement Model (Mô hình đo lường)
Để có thể đo lường các dữ liệu như pageviews, events, transactions GA3 sẽ sử dụng section. Còn trên phiên bản GA4 sẽ sử dụng event để có thể đo lường dữ liệu.
GA4 sẽ giúp bạn nắm được chi tiết hành vi của khách hàng hơn và dễ dàng làm báo cáo hơn so với GA3.
2. Reporting
Để bán được một sản phẩm cho khách hàng, hành trình của người mua sẽ trải qua rất nhiều quá trình từ lúc nhận biết được thương hiệu của bạn cho đến khi họ đưa ra quyết định mua hàng.
Một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng:
- Người dùng sẽ đi qua nhiều điểm tiếp xúc trước khi họ đi đến quyết định mua hàng
- Trung bình một người trưởng thành sẽ dùng từ 2-3 thiết bị để truy cập web và app, họ có thể truy cập trên một thiết bị nhưng có thể sẽ mua hàng trên một thiết bị khác
- Những người mua sắm đa kênh sẽ nhận được giá trị gấp 3 lần khách hàng thông thường
Nếu như ở phiên bản GA3 bạn không thể nhận biết một người dùng sử dụng đa thiết bị và hành trình từ web sang app của những người dùng đó. Thì GA4 lại thể hiện được sự nổi trội hơn khi có thể xác định được user nào dùng web và android hoặc web và iOS hoặc là trên cả 3 thiết bị.
Làm được như vậy, GA4 đã ứng dụng Google Signal để hợp nhất dữ liệu của cả web và app, sử dụng thuật toán mới để xác định lại tập người dùng.
3. Conversion (Goal)
Cách để tạo conversion trên GA3 và GA4 cũng có những khác nhau nhất định.
Cách tạo conversion (goal) trên GA3
Bước 1: Setup event bằng Google Tag Manager hoặc analytics.js, gtag.js và có dữ liệu trong báo cáo event.
Bước 2: Admin -> View -> Goals, Click create New Goal.
Bước 3: Cài đặt Goal
Cách tạo conversion (goal) trên GA4
Bạn chỉ thảo tác qua 2 bước là đã có thể tạo được Conversion:
Bước 1: Setup event bằng Google Tag Manager hoặc analytics.js, gtag.js và có dữ liệu trong báo cáo events.
Bước 2: Click bật Mark as conversion để đánh dấu event đó là event chuyển đổi.
4. Custom Dimension and Custom Metric
Số lượng:
- Custom Dimension (GA3 là 20 và GA4 là 50)
- Custom Metric (GA3 là 20 và GA4 là 50)
Scope:
Custom Dimension:
- GA3 (Hit,User, Session, Product)
- GA4 (Event, User)
Custom Metric:
- GA3 (Hit, Product)
- GA4 (Event)
Cấu hình:
- Custom dimension và metric được GA3 cung cấp 1 mã định danh (index) khi tạo mới và mã này sẽ được sử dụng trong cấu hình tag GTM để đẩy dữ liệu về GA3.
- Nhưng đối với phiên bản GA4 sẽ yêu cầu bạn phải nhập parameter event và chúng cũng sẽ được cấu hình trên tag GTM để đẩy dữ liệu về GA4
5. Data Retention
Để set thời gian mà GA lưu trữ dữ liệu của user bạn cần phải sử dụng tính năng “User and event data retention” trước khi các dữ liệu tự động xóa đi.
Nếu như GA3 có 5 mức chọn thời gian là: 14 tháng, 26 tháng, 38 tháng, 50 tháng và không giới hạn thời gian. Thì với GA4 chỉ còn có 2 mức thời gian là: 2 tháng và 14 tháng.
6. Tracking Code
Tracking ID trên phiên bản GA3 là UA- (e.g. UA-123242129-6) còn với phiên bản GA4 có tên gọi là mesurement ID, chuỗi ký tự bắt đầu bởi G- (e.g. G-LAKSFFA421).
7. Analysis Reports
Tính năng báo cáo của Analysis trước đây chỉ phép khách hàng Analytics 360 xem và phân tích dữ liệu. Còn với phiên bản GA4 đã được nâng cấp có khả năng phân tích nâng cao giúp bạn phân tích hành trình của khách hàng trên cả app và web.
8. BigQuery
Nếu như trước đây tính năng BigQuery chỉ áp dụng cho khách hàng 360 thì giờ đây trên phiên bản GA4 đã được tích hợp tính năng này.
Với BigQuery bạn sẽ có 10G miễn phí mỗi tháng dùng SQL để truy vấn dữ liệu theo nhu cầu. Như vậy bạn có thể dễ dàng phân tích được các dữ liệu ở mức độ cao hơn và có thể thấu hiểu hành vi người dùng tốt hơn.
9. Interface (Giao diện)
Giao diện trên tất cả các báo cáo của GA3 và GA4 hoàn toàn khác nhau. Số lượng báo cáo GA4 sẽ ít báo cáo hơn hẳn GA3 như Landing Page, Site Speed, Frequency & Recent, Sale Performance,….
10. View
Với GA3 bạn có thể tạo nhiều view cho web (hơn 1 web) hoặc app (hơn 1 app), nhưng với GA4 thì sẽ chỉ có Account và Property, không có View như GA3, do GA4 là sự tổ hợp chung của các web và app bằng cách tạo data stream.
Mặc dù phiên bản GA4 đã có những nâng cấp mới đem đến nhiều tiện ích hơn, tuy nhiên phiên bản GA4 vẫn đang trong quá trình cập nhật vì vậy trong tương lai phiên bản này sẽ còn có những thay đổi khác nữa.
Vậy nên, ở thời điểm hiện tại tôi vẫn khuyến khích bạn sử dụng phiên bản GA3, còn với phiên bản GA4 bạn có thể làm quen với giao diện và các tính năng mới để tạo tiền đề thuận lợi cho sự tiếp cận sau này.
FAQ về Google Analytics

1/ Làm sao để tôi có thể chia sẻ dữ liệu Google Analytics cho người khác?
Bạn không cần phải cung cấp thông tin tài khoản Google cũng như quyền truy cập vào dữ liệu Google Analytics của bạn cho người đó. Bạn chỉ cần vào menu Admin, chọn menu User Management của một trong ba cột Account, Property (website) hoặc View.
Từ đó, bạn có thể thêm địa chỉ email của những người mà bạn muốn cho họ xem dữ liệu Google Analytics và lựa chọn quyền mà bạn muốn cấp cho họ.
2/ Tôi có rất nhiều website nhưng tôi không muốn kiểm tra Google Analytics của từng website hàng ngày. Vậy tôi nên làm gì để giải quyết vấn đề trên?
Bạn có 2 lựa chọn như sau:
Truy cập vào màn hình chính của Google Analytics. Bạn sẽ thấy danh sách tất cả các website của mình và tổng quan về các chỉ số nằm trên top bao gồm phiên truy cập, thời lượng phiên trung bình, tỷ lệ thoát và tỷ lệ chuyển đổi.
Bạn cũng có thể thử một số giải pháp tạo bảng điều khiển, chẳng hạn như Cyfe. Chỉ với 19 USD/tháng, bạn có thể tạo ra các bảng điều khiển không giới hạn với vô vàn tiện ích, bao gồm nhiều sự lựa chọn dữ liệu từ Google Analytics, từ các trang mạng xã hội, thứ hạng từ khóa, số liệu thống kê của Moz,…
Giải pháp này giúp bạn không phải mất quá nhiều thời gian chỉ để xem xét các số liệu phân tích trên diện rộng.
3/ Google Analytics thông báo rằng hơn 90% từ khóa tìm kiếm tự nhiên của tôi đều được thông báo là (not provided). Vậy tôi có thể xem thông tin đó ở đâu?
(Not provided) chính là cách mà Google bảo vệ quyền riêng tư của người dùng. Google ẩn đi những từ khóa mà người dùng đã sử dụng trong công cụ tìm kiếm để truy cập vào website của bạn. Các ông cụ như Google Search Console (miễn phí), các báo cáo nguồn cung cấp của Authority Lab (mất phí) và Hittail (mất phí) có thể giúp bạn khám phá những từ khóa đó.
Chúng sẽ không được liên kết với những chuyển đổi của bạn hoặc dữ liệu Google Analytics khác. Nhưng ít nhất là bạn sẽ có thêm một số manh mối về những từ khóa mà người dùng đã nhập để tìm kiếm website của bạn.
4/ Làm thế nào để có thể nâng cao doanh số trên các trang thương mại điện tử?
Câu trả lời là CÓ. Bạn có thể sử dụng tính năng Goal Funnel có trên Google Analytics để có thể đánh giá toàn diện về chiến dịch mà bạn đang thực hiện trên website của mình. Ngay cả với những giao dịch nhỏ lẻ theo dạng giỏ hàng cá nhân bạn cũng hoàn toàn sử dụng tính năng này để theo dõi.
Ngoài ra, Goal Funnel còn giúp bạn có thể xác định địa điểm khách hàng hủy đơn hàng khi mua sắm online trên website.
5/ Có thể theo dõi chiến dịch quảng cáo Google AdSense trên Google Analytics hay không?
Câu trả lời là CÓ. Hiện nay, Google Analytics đã hỗ trợ đo lường thống kê hiệu quả chiến dịch quảng cáo Google AdSense. Bạn có thể biết được trang web nào đang đạt doanh thu tốt nhất từ quảng cáo Google AdSense.
Lời kết

Nếu bạn thích bài viết này, hãy chia sẻ với nhiều người hơn. Bạn cũng có thể đọc bài viết Google webmaster tools toàn tập của tôi hoặc xem thêm video bên dưới:
Hoặc bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu về Google Analytics từ Google dưới đây:
Hãy đón đọc blog SEO Marketing của tôi trong thời gian tới nhé, ở đó có hàng loạt bài hướng dẫn SEO web cũng như các kiến thức về Marketing đang chờ bạn khám phá đó!
Hãy để lại nguồn bài viết khi copy nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn củng cố kiến thức SEO và đột phá traffic website vượt bậc! Hãy cùng chúng tôi tham gia ngay khóa học SEO Mastermind 2022 và đào tạo SEO Blueprint nào!
Tài Liệu Tham Khảo:
- “Search Results Web results Analytics Tools & Solutions for Your Business” – Marketingplatform | https://marketingplatform.google.com/about/analytics/
- “Google Analytics” – Wiki | https://vi.wikipedia.org/wiki/Google_Analytics
- “What is Google Analytics, and why is it important to my business?” – Medium | https://medium.com/analytics-for-humans/what-is-google-analytics-and-why-is-it-important-to-my-business-8c083a9f81be
Bài viết cùng chủ đề:
- Majestic SEO: Đánh giá toàn diện nhất về Majestic 2023
- Quy trình SEO 2023: 10 Bước SEO Web “càn quét” thứ hạng Google!
- GSA Search Engine Ranker: Hướng dẫn cách xây dựng backlink cơ bản
- SEOquake: Công cụ hỗ trợ đắc lực dành cho SEO-er
- Tổng hợp 26 cách viết content thu hút dành cho người mới
- Thế nào là chuẩn seo nội dung viết ? | Kết quả SEO nội dung cách viết
- Case study service seo tổng thể – Thúc đẩy doanh số mạnh mẽ cho doanh nghiệp
- Organic Traffic là gì? 5 Cách tăng traffic tự nhiên cho website
Đăng ký học thử 3 ngày khóa học SEO Online miễn phí Entity Mastermind x10 Organic Traffic ngay hôm nay!
Tham khảo gói dịch vụ SEO uy tín và dịch vụ SEO Hà Nội tại GTV SEO